Hầu hết các mặt hàng, dịch vụ giao dịch với nhau đều sử dụng hóa đơn. Việc quy định về ký hiệu mẫu số hóa đơn giá trị gia tăng vì thế cần phải trực quan, dễ hiểu và chính xác. Trung tâm đào tạo kế toán NGỌC LAN sẽ phân tích đầy đủ quy định về ký hiệu mẫu số hóa đơn giá trị gia tăng.
Nội dung chính
>>> Xem thêm: Hoá đơn ghi sai MST, tên hàng hoá, tên công ty, địa chỉ – cách xử lý
Căn cứ vào những điều khoản trong các Thông tư và Công văn của Bộ Tài chính:
Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014
Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 32/2011/TT-BTC
Khoản 2 Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC
Công văn 784/CT-TTHT ngày 21/01/2015 của Cục thuế Tp HCM
Quy định về những nội dung bắt buộc trên hóa đơn giá trị gia tăng:
1. Tên loại hóa đơn
Hóa đơn GTGT (hay còn gọi hóa đơn VAT, hóa đơn đỏ) có nhiều loại khác nhau dành cho những mục đích sử dụng khác nhau cho nên sẽ có những quy định riêng:
– Hoá đơn giá trị gia tăng.
– Hoá đơn bán hàng.
– Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
-Tem, vé, thẻ.

2. Mẫu số hóa đơn
Quy định về ký hiệu mẫu số của hoá đơn giá trị gia tăng được quy định minh bạch, cụ thể của Bộ tài chính: Ký hiệu mẫu số hoá đơn có 11 ký tự, có dạng như sau:
VD ta có mẫu số hóa đơn 01 GTKT3-003
– 2 ký tự đầu thể hiện loại hoá đơn (Dãy số 01 thể hiện đây là mẫu số đại diện cho loại hóa đơn giá trị gia tăng)
– Tối đa 4 ký tự tiếp theo thể hiện tên hoá đơn (GTKT thể hiện tên loại hóa đơn giá trị gia tăng)
– 01 ký tự tiếp theo thể hiện số liên của hóa đơn (Số 3 thể hiện hóa đơn này có 3 liên)
– Ký tự dấu gạch chéo “/” ở giữa để phân biệt số liên với số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.
– 03 ký tự tiếp theo là số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn (003 là liên thứ 3 của hóa đơn)
3. Ký hiệu hóa đơn
Thêm một tiểu thức để phân biệt giữa các loại hóa đơn GTGT là ký hiệu hóa đơn. Ký hiệu hoá đơn có 6 ký tự đối với hoá đơn của các cá nhân, tổ chức doanh nghiệp đặt in, tự in và 8 ký tự đối với hoá đơn do chính Cục thuế phát hành. Đối với hóa đơn do Cục thuế phát hành, ta sẽ có:
- 2 ký tự đầu biểu diễn ký hiệu hóa đơn (Bộ ký tự này gồm 2 chữ cái trong bảng 20 chữ cái in hoa bao gồm: A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y)
- Giữa là ký tự gạch chéo (“/”) để phân biệt các thành phần trong dãy ký hiệu hóa đơn.
- 5 ký tự cuối cùng thể hiện năm tạo hoá đơn và hình thức hoá đơn. Trong đó: Năm tạo hoá đơn được thể hiện bằng 4 số, hình thức hóa đơn được thể hiện bằng ký tự E là hóa đơn điện tử, T là hóa đơn tự in hoặc P là hóa đơn đặt in).
4. Số thứ tự hóa đơn GTGT
Ghi bằng dãy số tự nhiên liên tiếp trong cùng một ký hiệu hoá đơn GTGT, bao gồm 7 chữ số. Thể hiện vị trí hóa đơn trong 1 cuốn hóa đơn.
5. Liên hóa đơn
Đối với hóa đơn giấy sẽ sử dụng các liên khác nhau. Mỗi hoá đơn phải có từ 2 liên trở lên và tối đa không quá 9 liên, trong đó 2 liên bắt buộc:
– Liên 1: Lưu tại Cơ quan thuế
– Liên 2: Giao cho khách hàng
Các liên từ liên thứ 3 trở đi lưu hành trong nội bộ của tổ chức (doanh nghiệp) sử dụng hóa đơn.
Đối với hóa đơn điện tử sẽ không có khái niệm “Liên”, vì sẽ có một tập tin duy nhất được lưu tại 1 máy chủ, các tổ chức, cơ quan Thuế cho đến khách hàng đều truy xuất thông tin từ 1 tập tin hóa đơn đó.
Trên đây là các giải thích cơ bản Quy định về ký hiệu mẫu số hoá đơn giá trị gia tăng. Hy vọng các bạn sẽ nắm rõ hơn. Mọi thắc mắc và ý kiến đóng góp xin vui lòng truy cập đến website của Trung tâm đào tạo kế toán NGỌC LAN: https://ketoan.vs.id.vn/ hoặc gọi ngay hotline: 098.721.8822 để biết thêm chi tiết bạn nhé!